hiệu lực từ ngày 01/01/2007
Điều 59. Trách nhiệm của
Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công
nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về
hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xây dựng, ban
hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật.
1. Tiêu chuẩn là quy định dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức
công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn phải
tuân thủ để bảo đảm an toàn
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành "dưới dạng văn bản" để bắt buộc
áp dụng.
5. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng phù hợp
với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn/ quy chuẩn
tương ứng.
Đánh giá sự phù hợp bao gồm
hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp
quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm,
phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
6. Chứng nhận hợp chuẩn/
hơp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn/ quy
chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn/ quy chuẩn tương ứng.
8. Công bố hợp chuẩn/ hợp
quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn/ quy chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn/ quy chuẩn tương ứng.
NĐ. Điều 14.
Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
1. Công bố hợp chuẩn là
hoạt động tự nguyện. đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Công bố hợp quy là hoạt
động bắt buộc. Đăng ký bản công bố hợp quy tại sở chuyên ngành tương ứng tại địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có trách nhiệm thông báo công khai về các
sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên
trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.
NĐ. Điều 2. Đối
tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong
lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Sản phẩm, hàng hoá được
sản xuất để sử dụng trong nước; sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu; sản phẩm, hàng
hoá nhập khẩu;
2. Dịch vụ liên quan đến
các hoạt động sau: thương mại; bưu chính, viễn thông; công nghệ thông tin; xây
dựng; giáo dục, đào tạo; lao động, dạy nghề; tài chính; ngân hàng; y tế; du lịch;
văn hoá, giải trí; thể dục, thể thao; giao thông, vận tải; khoa học, công nghệ;
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; an ninh, an toàn; nông nghiệp và phát triển
nông thôn; thuỷ sản; tài nguyên và môi trường; các dịch vụ khác phát sinh trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
3. Quá trình sản xuất,
khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, vận hành, bảo hành, bảo trì,
tái chế, tiêu huỷ, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quá trình khác
trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật;
4. Môi trường đất, nước,
không khí; tiếng ồn, độ rung, bức xạ, phóng xạ; chất thải rắn, nước thải, khí
thải; phương tiện, công cụ và hoạt động quản lý, bảo vệ và gìn giữ môi trường;
5. Các đối tượng khác
trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu
chuẩn của Việt Nam bao gồm:
1. Tiêu chuẩn quốc gia,
ký hiệu là TCVN;
2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký
hiệu là TCCS.
Điều 12. Loại
tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn cơ bản quy
định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc chứa đựng
các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.
2. Tiêu chuẩn thuật ngữ
quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn.
3. Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ
thuật quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong
lĩnh vực tiêu chuẩn.
4. Tiêu chuẩn phương pháp
thử quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp xác định, phương
pháp phân tích, phương pháp kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương pháp giám
định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn.
5. Tiêu chuẩn ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận
chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
Điều 13. Căn
cứ xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn được xây dựng
dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
2. Kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
3. Kinh nghiệm
thực tiễn;
4. Kết quả đánh
giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 26. Hệ
thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, ký hiệu là QCVN;
2. Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương, ký hiệu là QCĐP.
Điều 28. Loại quy chuẩn kỹ thuật
1. Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ
thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, quá trình.
2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn bao gồm:
a) Các quy
định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ,
an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn
hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an
toàn bức xạ và hạt nhân;
b) Các quy
định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn
dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con người;
c) Các quy
định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn
nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hoá chất
dùng cho động vật, thực vật.
3. Quy chuẩn kỹ
thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất
lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quá
trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác,
chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
5. Quy chuẩn kỹ thuật dịch
vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại,
bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ,
chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải, môi trường và
dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
Điều 30. Căn cứ
xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật được
xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn
quốc gia;
2. Tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
3. Kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
4. Kết quả
đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 41. Hình
thức đánh giá sự phù hợp: ai thực hiện việc đánh giá (tự chủ hay bên ngoài)
1. Việc
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức đánh giá sự
phù hợp (bên thứ 3: tổ chức đánh giá sự phù hợp) thực hiện hoặc tổ chức, cá nhân (bên thứ
nhất: chủ thể tự thực hiện) công bố sự phù hợp tự
thực hiện. (bên thứ 2: người tiêu dùng)
2. Đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn được thực hiện tự nguyện theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp
chuẩn.
3. Đánh giá
sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện bắt buộc theo yêu cầu quản lý
nhà nước dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp quy và công bố hợp
quy.
Điều 43. Dấu hợp
chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp
quy là dấu hiệu chứng minh
sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
2. Dấu hợp chuẩn/ hợp quy
được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp
chuẩn/ hợp quy.
NĐ. Điều 15. Dấu
hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp cấp
cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn. Hình dạng, kết cấu và
cách thể hiện dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định theo hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Dấu hợp quy do tổ chức
chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy hoặc do tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy gắn cho sản phẩm, hàng hoá được công bố hợp quy
sau khi đã đăng ký công bố hợp quy.
Hình dạng, kết cấu và
cách thể hiện dấu hợp quy do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
3. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh sau khi được chứng nhận hợp chuẩn tự thể hiện dấu hợp chuẩn hoặc
sau khi được chứng nhận hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng
hoá, bao gói sản phẩm, hàng hoá, tài liệu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá
trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy.
1. Dấu hợp chuẩn và sử dụng
dấu hợp chuẩn
Dấu hợp chuẩn do tổ chức
chứng nhận đã đăng ký quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và sử
dụng dấu hợp chuẩn cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn
Trường hợp tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn trên cơ sở kết quả tự đánh giá thì không phải quy định về
hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và không được sử dụng dấu hợp chuẩn.
2. Dấu hợp quy và sử dụng
dấu hợp quy
b) Dấu hợp quy được sử dụng
trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật
hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc;
Điều 44. Chứng
nhận hợp chuẩn
2. Tiêu chuẩn dùng để chứng
nhận hợp chuẩn là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực
hoặc tiêu chuẩn nước ngoài.
Điều 45. Công bố
hợp chuẩn
1. Tổ chức, cá nhân công
bố "đối tượng" phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng
nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ 3) thực hiện hoặc kết
quả tự đánh giá sự phù hợp của mình (bên thứ 1).
2. Tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. (TDC - Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng)
Điều 48. Công bố
hợp quy # tương tự Điều 45
1. Phòng thử nghiệm được
phải được công nhận hoặc chỉ định.
2. Tổ chức, cá nhân công
bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(bản công bố gửi về các bộ quản lý sp tương ứng).
***********************************************************************
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUI VIETCERT
Ms: Trang _0905707389