Trang

Thứ Tư, 5 tháng 7, 2017

LUẬT TIÊU CHUẨN QUY CHUẨN

hiệu lực từ ngày 01/01/2007


Điều 59. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: quy định về hoạt động xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
1. Tiêu chuẩn là quy định dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
2. Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn phải tuân thủ để bảo đảm an toàn
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành "dưới dạng văn bản" để bắt buộc áp dụng.
5. Đánh giá sự phù hợp là việc xác định đối tượng phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn/ quy chuẩn tương ứng.
Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
6. Chứng nhận hợp chuẩn/ hơp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn/ quy chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn/ quy chuẩn tương ứng.
8. Công bố hợp chuẩn/ hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn/ quy chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn/ quy chuẩn tương ứng.
1. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc. Đăng ký bản công bố hợp quy tại sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.

NĐ. Điều 2. Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Sản phẩm, hàng hoá được sản xuất để sử dụng trong nước; sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu; sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu;
2. Dịch vụ liên quan đến các hoạt động sau: thương mại; bưu chính, viễn thông; công nghệ thông tin; xây dựng; giáo dục, đào tạo; lao động, dạy nghề; tài chính; ngân hàng; y tế; du lịch; văn hoá, giải trí; thể dục, thể thao; giao thông, vận tải; khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; an ninh, an toàn; nông nghiệp và phát triển nông thôn; thuỷ sản; tài nguyên và môi trường; các dịch vụ khác phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
3. Quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, vận hành, bảo hành, bảo trì, tái chế, tiêu huỷ, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quá trình khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
4. Môi trường đất, nước, không khí; tiếng ồn, độ rung, bức xạ, phóng xạ; chất thải rắn, nước thải, khí thải; phương tiện, công cụ và hoạt động quản lý, bảo vệ và gìn giữ môi trường;
5. Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm:
1. Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;
2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.
Điều 12. Loại tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn cơ bản quy định những đặc tính, yêu cầu áp dụng chung cho một phạm vi rộng hoặc chứa đựng các quy định chung cho một lĩnh vực cụ thể.
2. Tiêu chuẩn thuật ngữ quy định tên gọi, định nghĩa đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
3. Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
4. Tiêu chuẩn phương pháp thử quy định phương pháp lấy mẫu, phương pháp đo, phương pháp xác định, phương pháp phân tích, phương pháp kiểm tra, phương pháp khảo nghiệm, phương pháp giám định các mức, chỉ tiêu, yêu cầu đối với đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn.
5. Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản quy định các yêu cầu về ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
Điều 13. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
2. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
3. Kinh nghiệm thực tiễn;
4. Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 26. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;
2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.

Điều 28. Loại quy chuẩn kỹ thuật
1. Quy chuẩn kỹ thuật chung bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình.
2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn bao gồm:
a) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn sinh học, an toàn cháy nổ, an toàn cơ học, an toàn công nghiệp, an toàn xây dựng, an toàn nhiệt, an toàn hóa học, an toàn điện, an toàn thiết bị y tế, tương thích điện từ trường, an toàn bức xạ và hạt nhân;
b) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn dược phẩm, mỹ phẩm đối với sức khoẻ con người;
c) Các quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu liên quan đến vệ sinh, an toàn thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học và hoá chất dùng cho động vật, thực vật.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định về mức, chỉ tiêu, yêu cầu về chất lượng môi trường xung quanh, về chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật quá trình quy định yêu cầu về vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa.
5. Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ quy định yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong dịch vụ kinh doanh, thương mại, bưu chính, viễn thông, xây dựng, giáo dục, tài chính, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, du lịch, giải trí, văn hoá, thể thao, vận tải, môi trường và dịch vụ trong các lĩnh vực khác.
Điều 30. Căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn quốc gia;
2. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài;
3. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
4. Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám định.
Điều 41. Hình thức đánh giá sự phù hợp: ai thực hiện việc đánh giá (tự chủ hay bên ngoài)
1. Việc đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức đánh giá sự phù hợp (bên thứ 3: tổ chức đánh giá sự phù hợp) thực hiện hoặc tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất: chủ thể tự thực hiện) công bố sự phù hợp tự thực hiện. (bên thứ 2: người tiêu dùng)
2. Đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn được thực hiện tự nguyện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợp chuẩn.
3. Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện bắt buộc theo yêu cầu quản lý nhà nước dưới hình thức thử nghiệm, giám định, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
Điều 43. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy là dấu hiệu chứng minh sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Dấu hợp chuẩn/ hợp quy được cấp cho sản phẩm, hàng hoá sau khi sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn/ hợp quy.
NĐ. Điều 15. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn. Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gắn cho sản phẩm, hàng hoá được công bố hợp quy sau khi đã đăng ký công bố hợp quy.
Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp quy do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sau khi được chứng nhận hợp chuẩn tự thể hiện dấu hợp chuẩn hoặc sau khi được chứng nhận hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói sản phẩm, hàng hoá, tài liệu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy.
1. Dấu hợp chuẩn và sử dụng dấu hợp chuẩn
Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và sử dụng dấu hợp chuẩn cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn trên cơ sở kết quả tự đánh giá thì không phải quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và không được sử dụng dấu hợp chuẩn.
2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
b) Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc;

Điều 44. Chứng nhận hợp chuẩn
2. Tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài.
Điều 45. Công bố hợp chuẩn
1. Tổ chức, cá nhân công bố "đối tượng" phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ 3) thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình (bên thứ 1).
2. Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (TDC - Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng)
Điều 48. Công bố hợp quy # tương tự Điều 45
1. Phòng thử nghiệm được phải được công nhận hoặc chỉ định.

2. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản công bố gửi về các bộ quản lý sp tương ứng).
***********************************************************************
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUI VIETCERT
Ms: Trang _0905707389

Thứ Ba, 4 tháng 7, 2017

Vietcert- Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy


Phân bón là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến năng suất và chất luợng nông sản. Tuy hiên, phân bón cũng chính là những loại hoá chất nếu đuợc sử dụng dúng theo quy định sẽ phát huy được những ưu thế, tác dụng đem lại sự màu mỡ cho đất đai, đem lại sản phẩm trồng trọt nuôi sống con nguời, gia súc. Nguợc lại nếu không đuợc sử dụng đúng theo quy định, phân bón lại chính là một trong những tác nhân gây nên sự ô nhiễm môi truờng sản xuất nông nghiệp và môi truờng sống.
Ngày 30/09/2014 Bộ Công Thương đưa ra thông tư số 29/2014/TT-BCT quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại nghị định số 202/2013/NĐ- CP ngày 27/11/2013 về quản lý phân bón. .
* Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy:
– Giai đoạn 1: Xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp cung cấp các thông tin liên quan tới sản phẩm chứng nhận hợp quy
+ VIETCERT lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận
– Giai đoạn 2: Đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện tại cơ sở
+ Đánh giá sơ bộ điều kiện chứng nhận tại sơ sở
+ Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận của cơ sở
– Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức và cấp giấy chứng nhận
+ Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (đối với phương thức 5)
+ Lấy mẫu thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (với Phương thức 7) và  VIETCERT Đánh giá kết quả thử nghiệm và điều kiện sản xuất thực tế hoặc hồ sơ lô hàng để ra chứng nhận hợp quy.
– Giai đoạn 4: Công bốhợp quy
Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
———————————————————————
VietCert – Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Trang_0905707389

HỒ SƠ HỢP CHUẨN

Điều 9. Hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân. Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
2. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
a) Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
e) Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
VietCERT là một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERT cung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
Liên hệ: 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
Ms: Trang_0905707389

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUI VIETCERT

VIETCERT là ai?


 Là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với các hoạt động chính:
Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM,...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...), tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...), hệ thống quản lý phù hợp các tiêu chuẩn: ISO 9001/TCVN ISO 9001; ISO 14001/TCVN ISO 14001; ISO 22000/TCVN ISO 22000; HACCP.
Gần đây nhất, Ngày 13/08/2015, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Thông báo số 1547/TĐC-HCHQ và 1548/TB-TĐC tiếp nhận hồ sơ công bố đủ năng lực hoạt động đào tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý ISO 9001:2008; ISO 14001:2004/Cor 1:2009; ISO 22000:2005 và chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm. Với thông báo này, VietCert trở thành tổ chức đầu tiên được công bố đủ năng lực thực hiện việc Đào tạo Chuyên gia đánh giá đối với Hệ thống và Sản phẩm tại Việt Nam.
Trước đó, Ngày 18/01/2012, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận lần 1 Đăng ký lĩnh vực hoạt động Chứng nhận số 78/TĐC-HCHQ; Ngày 25/10/2012, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận lần 2 Đăng ký lĩnh vực hoạt động Chứng nhận số 1773/TĐC-HCHQ. Ngày 08/02/2013, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận lần 3 Đăng ký lĩnh vực hoạt động Chứng nhận số 189/TĐC-HCHQ; Ngày 30/5/2014, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận lần 4 Đăng ký lĩnh vực hoạt động Chứng nhận số 901/TĐC-HCHQ với các chức năng: Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho 14 Nhóm sản phẩm (xem thêm về Danh mục sản phẩm trong phần Chứng nhận Hợp chuẩn), Chứng nhận Hệ thống quản lý phù hợp các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, HACCP; Ngày 16/7/2014, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chỉ  định là tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện chứng nhận chất lượng đổi với sản phẩm thép cốt bê tông phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN và thép theo quy định của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2013; Ngày 13/01/2015, VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chỉ  định là tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc chứng nhận sản phẩm, hàng hóa thiết bị điện và điện tử phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử và quy định pháp luật hiện hành; Ngày 12/5/2015 VietCert được Tổng cục Tiểu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chỉ  định là tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc chứng nhận sản phẩm,
2
hàng hóa đồ chơi trẻ em phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN về an toàn đồ chơi trẻ em và quy định pháp luật hiện hành.
Được Cục trồng trọt chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón theo Quyết định số 245/QĐ-TT-QLCL ngày 13/6/2012; Chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP trồng trọt theo Quyết định số 91/QĐ-TT-QLCL ngày 15/03/2013 và Chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP trồng trọt theo Quyết định số 120/QĐ-TT-QLCL ngày 23/4/2015.
Được Cục chăn nuôi chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quyết định số 97/QĐ-CN-TTPC ngày 15/5/2012; Tiếp tục Được Cục chăn nuôi chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quyết định số 696/QĐ-CN-TTPC ngày 09/10/2015; Chỉ định là tổ chức chứng nhận VietGAP trong chăn nuôi theo quyết định số 399/QĐ-CN-TTPC ngày 20/12/2012.
Được Cục chăn nuôi ủy quyền kiểm tra nhà nước và xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quyết định số 43/QĐ-CN-TĂCN ngày 06/03/2013.
Được Cục bảo vệ thực vật chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật theo quyết định số 2482/QĐ-BVTV-QLT ngày 13/12/2012, chỉ định lần thứ 2 theo quyết định số 166/QĐ-BVTV ngày 27/01/2016.
Được  Cục an toàn thực phẩm – Bộ Y tế chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm thực phẩm theo quyết định số 773/QĐ-ATTP  ngày 18/12/2012, chỉ định mở rộng phạm vi chứng nhận theo quyết định 576/QĐ-ATTP ngày 30/10/2013; Tiếp tục được Cục an toàn thực phẩm – Bộ Y tế chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩm theo quyết định số 574/QĐATTP ngày 26/9/2016.
Được Bộ Công thương chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ theo quyết định số 11255/QĐ-BCT ngày 12/12/2014.
Được Văn phòng Công nhận Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá Công nhận năng lực tổ chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17021-1:2015 & ISO/ICE 17021-3:2013; Công nhận năng lực tổ chức đánh giá hệ thống quản lý môi trường phù hợp theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17021-1:2015 & ISO/ICE 170212:2012; Công nhận năng lực tổ chức chứng nhận sản phẩm phù hợp theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17065:2012 với các mã số tương ứng là VICAS 035-QMS, VICAS 035-EMS và VICAS 035-PRO.
**************************************************************************
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUI VIETCERT
Ms: Ngô Thiên Trang_0905707389

Thứ Hai, 3 tháng 7, 2017

KIẾN THỨC CHUNG VỀ CÁC LOẠI PHÂN BÓN


Written By Chứng nhận hợp quy phân bón on Thứ Sáu, 12 tháng 5, 2017 | 05:50

Phân biệt các loại phân bón 
_______________________________

I. Theo Điều 3 nghị định 202/2013/NĐ - CP định nghĩa các khái niệm về phân bón như sau: 
1. Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất.
2. Phân bón vô cơ là loại phân bón được sản xuất từ khoáng thiên nhiên hoặc từ hóa chất, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, trong đó:
a) Chất dinh dưỡng đa lượng là các chất bao gồm đạm tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được;
b) Chất dinh dưỡng trung lượng là các chất bao gồm canxi (Ca), magie (Mg), lưu huỳnh (S), silic hữu hiệu (SiO2hh) ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được;
c) Chất dinh dưỡng vi lượng là các chất bao gồm bo (B), côban (Co), đồng (Cu), sắt (Fe), mangan (Mn), molipđen (Mo), kẽm (Zn) ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được.
3. Phân bón hữu cơ là loại phân bón được sản xuất từ nguồn nguyên liệu hữu cơ, có các chỉ tiêu chất lượng đạt quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Và được phân loại cụ thể như sau :

Nhóm1: phân hữu cơ


I. Phân chuồng:

1. Đặc diểm:  Phân chuồng là hổn hợp chủ yếu của: phân, nước tiểu gia súc và chất độn. Nó không những cung cấp thức ăn cho cây trồng mà còn bổ sung chất hữu cơ cho đất giúp cho đất được tơi xốp, tăng độ phì nhiêu, tăng hiệu quả sử dụng phân hóa học…

2.  Chế biến phân chuồng:  Có 3 phương pháp
2. 1.  Ủ nóng (ủ xốp):  Lấy phân ra khỏi chuồng, chất thành lớp, không được nén, tưới nước, giữ ẩm 60-70%,  có thể trộn thêm 1% vôi bột và 1-2% Super Lân, sau đó trét bùn che phủ cho kín hàng ngày tưới nước, thời gian ủ ngắn 30-40 ngày, ủ xong là sử dụng được.
2. 2.  Ủ nguội (ủ chặt): Lấy phân ra khỏi chuồng xếp thành lớp, mỗi lớp rắc khoảng
(2%) lân, nén chặt. Đống phân ủ rộng khoảng 2-3m, cao 1, 5-2m, trét bùn bên ngoài tránh mưa. Thời gian ủ lâu, 5-6 tháng mới xong.
2. 3. Ủ nóng trước nguội sau: Ủ nóng 5-6 ngày, khi nhiệt độ 50-60°c nén chặt ủ tiếp lớp khác lên trên, trét bùn kín, có thể cho thêm vào đống phân ủ các loại phân khác như: phân thỏ, gà, vịt làm phân men để tăng chất lượng phân.

   II.  Phân Rác
1- Đặc điểm ; Là phân hữu cơ được chế biến từ: cỏ dại, rác, thân lá cây xanh, rơm rạ…ủ với một số phân men như phân chuồng, lân, vôi…đến khi mục thành phân(thành phần dinh dưỡng thấp hơn phân chuồng).

2- Cách ủ:  Nguyên liệu chính là phân rác 70%, cung cấp thêm đạm và Kali 2%, còn lại phân men(phân chuồng, lân, vôi). Nguyên liệu được chặt ra thành đoạn ngắn 20-30cm xếp thành lớp cứ 30cm rắc một lớp vôi;trét bùn;ủ khoảng 20 ngày đảo lại rắc thêm phân men, xếp đủ cao trét bùn lại, để hở lỗ tưới nước thường xuyên;ủ khoãng 60 ngày dùng bón lót, để lâu hơn khi phân hoai có thể dùng để bón thúc.

            III.  Phân Xanh
1-Đặc diểm Phân xanh là phân hữu cơ sử dụng các loại cây lá tươi bón ngay vào đất không qua quá trình ủ do đó chỉ dùng để bón lót. Cây phân xanh thường được dùng là cây họ đậu:  điền thanh, muồng, keo dậu, cỏ Stylo, điên điển…
2-Cách sử dụng Vùi cây phân xanh vào đất khi cây ra hoa, bón lót lúc làm đất.

            IV.  Phân Vi Sinh
1-Đặc điểm Là chế phẩm phân bón được sản xuất bằng cách dùng các loại vi sinh vật hữu ích cấy vào môi trường là chát hữu cơ(như bột than bùn). Khi bón cho đất các chủng loại vi sinhy vật sẽ phát huy vai trò của nó như phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cho cây hấp thụ, hoặc hút đạm khí trời để bổ sung cho đất và cây.

2- Các loại phân trên thị trường:
2. 1.  Phân vi sinh cố định đạm:
-Phân vi sinh cố định đạm, sống cộng sinh với cây họ đậu: Nitragin, Rhidafo…
-Phân vi sinh cố định đạm, sống tự do:  Azotobacterin…

2. 2.  Phân vi sinh phân giải lân:  Phân lân hữu cơ vi sinh Komix và nhiều loại phân vi sinh phân giải lân khác có tính năng tác dụng giống như nhau.

2. 3.  Phân vi sinh phân giải chất xơ:  chứa các chủng vi sinh vật giúp tăng cường phân giải xác bả thực vật…
* Ngoài ra trên thị trường còn có những loại phân khác với tên thương phẩm khác nhau nhưng tính năng tác dụng thì cũng giống như các loại phân kể trên.

3- Cách sử dụng phân hữu cơ vi sinh Thời gian sử dụng phân có hạn, tùy loại thường từ 1-6 tháng(chú ý xem thời hạn sử dụng). Phân vi sinh phát huy hiệu lực ở:  vùng đất mới, đất phèn, những vùng đất bị thoái hóa mất kết cấu do bón phân hóa học lâu ngày, vùng chưa trồng các cây có vi khuẩn cộng sinh… thì mới có hiệu quả cao.

            V .  Phân Sinh Học Hữu Cơ.
1- Đặc điểm Là loại phân có nguồn gốc hữu cơ được sản xuất bằng công nghệ sinh học(như lên men vi sinh) và phối trộn thêm một số hoạt chất khác để làm tăng độ hữu hiệu của phân, hoặc khi bón vào đất sẽ tạo môi trường cho các quá trình sinh học trong đất diễn ra thuận lợi góp phần làm tăng năng suất cây trồng, phổ biến như:  Phân bón Komix nền…

2- Sử dụng Phân sinh hóa hữu cơ được sản xuất ở dạng bột hoặc dạng lỏng;có thể phun lên lá hoặc bón gốc. Các loại phân sinh hóa hữu cơ hiện nay được sản xuất theo hướng chuyên dùng như phân sinh hóa hữu cơ Komix chuyên dùng cho:  cây ăn trái , lúa, mía…

Nhóm 2:   Phân Vô Cơ




            Phân vô cơ hay phân hóa học là các loại phân có chứa yếu tố dinh dưỡng dưới dạng muối khoáng(vô cơ) thu được nhờ các quá trình vật lý, hóa học.

Một Số Phân Bón Vô Cơ Thông dụng Hiện Nay

I Phân Đơn Là loại phân chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chủ yếu là N, P hoặc K
1- Phân đạm vô cơ gồm có:
1. 1- Phân Urea [CO(NH2)2] có 46%N
1. 2- Phân đạm Sunphat còn gọi là đạm SA [(NH4)2SO4] chứa 21%N
1. 3- Phân Clorua Amon [NH4Cl] có chứa 24-25% N
1. 4- Phân Nitrat Amon [NH4NO3] có chứa khoảng 35% N
1. 5- Phân Nitrat Canxi [Ca(NO3)2] có chứa 13-15% N
1. 6- Phân Nitrat Natri [NaNO3] có chứa 15-16% N
1. 7- Phân Cyanamit Canxi [CaCN2] có chứa 20-21% N

2-Phân Lân:
2. 1- Phân Super Lân[Ca(H2PO4)2] có chứa 16-20% P2O5]
2. 2- Phân Lân nung chảy(Thermophotphat, Lân văn điển) có chứa 16% P2O5

3- Phân Kali
3. 1- Phân Clorua Kali (KCl) có chứa 60% K2O.
3. 2- Phân Sunphat Kali (K2SO4) có chứa 48-50% K2O

II.  Phân Hổn Hợp:  Là những loại phân có chứa ít nhất là 2 dưỡng chất. Chúng bao gồm phân trộn và phân phức hợp. Hàm lượng dinh dưỡng trong phân theo thứ tự là N, P, K được tính theo nồng độ phần trăm. Ví dụ:  Phân NPK 16-16-8 tức là trong 100kg phân trên có 16kg đạm nguyên chất, 16kg P2O5 và 8kg K2O…Ngoài các chất đa lượng N, P, K hiện nay ở một số chủng loại phân còn có cả các chất trung và vi lượng. Ví dụ:  Phân NPK Việt-Nhật 16. 16. 8+13S (S là lưu huỳnh)…Thông thường phân hổn hợp có 2 loại:

1. -Phân trộn Là phân được tạo thành  do sự trộn đều các loại phân N. P. K… mà không có sự tổ hợp hóa học giũa những chất đó. Loại phân này thường có nhiều màu.

2. - Phân phức hợp:  Là loại phân có được do con đường phản ứng hóa học từ những nguyên liệu căn bản để tạo ra.

3. -Các dạng phân hổn hợp:
3. 1-Các dạng phân đôi:  Là loại phân hỗn hợp có 2 dưỡng chất quan trọng
-MAP ( Monoamonium Phosphate) hàm lượng phổ biến là 12-61-0
-MKP ( Mono potassium Phosphate) hàm lượng phổ biến là 0-52-34
-DAP Diamon Phosphate ) hàm lượng phổ biến là 18-46-0

3. 2.  Các dạng phân ba NPK thường là:
16-16-8, 20-20-15, 24-24-20…

3. 3.  Phân chuyên dùng:  Là dạng phân bón hổn hợp có chứa các yếu tố đa, trung, vi lượng phù hợp với từng loại cây trồng, từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cây.

-Ưu điểm của phân chuyên dùng:  rất tiện lợi khi sử dụng , góp phần làm giảm chi phí sản xuất;do đã được tính toán liều lượng phân tùy theo từng loại cây, tùy theo giai đoạn sinh trưởng-phát triển của cây trồng nên đảm bảo được năng suất, chất lượng cây trồng.

-Hiện nay trên thị trường có nhiều chủng loại phân chuyên dùng, khi sử dụng nên chú ý theo hướng dẫn cũa nhà sản xuất. . Ví dụ:  Phân chuyên dùng của công ty phân bón Việt –Nhật JF1, JF2, JF3 chuyên dùng cho lúa. JT1, JT2JT3 chuyên dùng cho cây ăn trái.

III.  Vôi
1. -Vai trò tác dụng của phân vôi:  Cung cấp Canxi (Ca) cho cây trồng, Ca là một nguyên tố dinh dưỡng rất cần cho cây vì Ca chiếm tới 30% trong số các chất khoáng của cây. Cải tạo đất chua, mặn. Tạo điều kiện cho vi sinh vật hoạt động tốt, phân giải các chất hữu cơ trong đất, tăng độ hòa tan các chất dinh dưỡng và tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng của cây, diệt được một số bệnh hại cây trồng, khử độc cho đất do thừa nhôm(Al), Sắt(Fe), H2S…

2. -Một số dạng vôi bón cho cây
* Vôi nghiền Các loại:  đá vôi, vỏ ốc, vỏ sò…nghiền nát. Có tác dụng chậm nên bón lót lúc làm đất, thường bón từ 1-3 tấn/ha. Đất sét bón 1 lần với lượng lớn, sau vài năm bón lại. Đất cát bón hàng năm lượng ít hơn. Khi bón vôi nên kết hợp với phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân , không bón cùng đạm vì sẽ làm mất phân đạm.

* Vôi nung ( vôi càn long):  Do nung CaCO3 thành CaO, rồi sử dụng. Tác dụng nhanh hơn vôi nghiền, dùng xử lý đất và phòng trừ sâu bệnh. Tuy nhiên do có hoạt tính mạnh khi sử dụng nên lưu ý để tránh ảnh hưởng tới cây trồng.

* Thạch cao: Là dạng vôi đặc biệt, tác dụng nhanh, sử dụng rất tốt cho cây khi tạo trái

            D.  Phân Bón Lá (chứa thành phần vô cơ hoặc hữu cơ)
1.  Đặc điểm Phân bón lá là các hợp chất dinh dưỡng hòa tan trong nước được phun lên lá để cây hấp thụ.

2.  Các chế phẩm phân bón lá trên thị trường Hiện nay các chế phẩm phân bón lá rất phong phú và đa dạng, phân sản xuất trong nước như:  HVP, HUMIX, HQ 201, BIOTED, KOMIX…

3.  Lưu ý khi sử dụng phân bón lá:
Bón qua lá tốt nhất khi bón bổ sung hoặc bón thúc nhằm đáp ứng nhanh yêu cầu dinh dưỡng của cây, hòa loảng phân theo đúng tỷ lệ trên bao bì;nhiệt độ quá cao, đất bị khô hạn nặng không nên dùng phân bón lá vì dễ làm rụng lá. Không sử dụng phân bón lá lúc cây đang ra hoa, lúc trời nắng vì sẽ làm rụng hoa trái và làm giảm hiệu lực phân

            Không nên nhầm lẫn giữa phân bón lá và chất kích thích sinh trưởng, nếu trong phân bón lá có chất kích thích sinh trưởng thì trong phân này đã có chất dinh dưỡng, nếu chỉ dùng kích thích sinh trưởng thì phải bổ sung thêm dinh dưỡng để cây tăng trưởng tương ứng với sự kích thích đó.
_____________________________________
liên hệ Ms Ngô Thiên Trang_0905707389

LUẬT PHÂN BÓN MỚI BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001 VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN ??


LUẬT PHÂN BÓN MỚI BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN ISO 9001 VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN BÓN ???
---------------------------------------
Theo khoản 6, điều 20 về điều kiện sản xuất phân bón trong bản dự thảo luật mới đã nêu như sau: 
Điều 20. Điều kiện sản xuất phân bón
6. Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau một năm kể từ ngày thành lập.

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế


ISO là gì?  
ISO là tổ chức chuyên nghiên cứu, soạn thảo ban hành ra các tiêu chuẩn.
ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn rất đặc biệt là một bộ tiêu chuẩn về chất lượng công tác quản lý một tổ chức vì thế bộ tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho mọi loại hình công ty, doanh nghiệp, mọi lĩnh vực hoạt động, để nâng cao chất lượng công tác quản lý. 
Bộ tiêu chuẩn này gồm 4 tiêu chuẩn con và trong đó ISO 9001:2015 là các yêu cầu về tiêu chuẩn của bộ ISO này. Nó thay thế cho ISO 9001:2008 sẽ hết hạn vào 14/9/2018.
Về điều kiện tiên quyết để áp dụng các tiêu chuẩn này:
Đầu tiên: là sự cam kết của ban lãnh đạo đơn vị 
Sự đồng lòng của  mọi thành phần trong đơn vị 
Và thứ 3 thay đổi suy nghĩ, luôn hướng vào khách hàng/
Về nguyên tắc có 4 nguyên tác cơ bản theo mô hình PDCA
-  Viết những gì cần làm
- Làm đúng theo những gì đã viết
- Kiểm tra những việc đã làm có làm đúng theo những gì đã viết
- Đưa ra hành động khắc phục cải tiến
Nếu Doanh nghiệp của bạn đang muốn hoạt động một cách chuyên nghiệp đạt hiệu quả, hãy tham khảo và áp dụng.
Hãy liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí. 

vui lòng liên hệ
Ms: Ngô Thiên Trang_0905707389

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 
------------------
 
  Theo thông tư 21/2015/TT - BNPTNT ban hành ngày 8/6/2015 của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn. Các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật được sản xuất trong nước, nhập khẩu, gia công sang chai đóng gói trước khi đưa ra thị trường cần thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy.
Về quy trình cụ thể cho các đơn vị sản xuất, sang chai đóng gói, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật như sau:
1. Các đơn vị sản xuất: 

- Nghiên cứu công thức thuốc 
- Xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm 
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Xin giấy phép đủ điều kiện sản xuất
- Tiên hành sản xuất thử 
- Chứng nhận hợp quy 
- Sản xuất đại trà đưa ra thị trường 
-Giám sát hàng năm 
2. Thuê gia công, sang chai, đóng gói 
-  Nghiên cứu công thức thuốc 
- xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Ký hợp đồng gia công
- Tiến hành sản xuất thử
- Chứng nhận hợp quy
- Sản xuất đại trà đưa ra thị trường
-Giám sát hàng năm
3. Nhập khẩu a. Hợp quy theo lô
- Xin giấy phép Nhập khẩu sản phẩm thuốc về khảo nghiệm
- Xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Nhập khẩu về thương mại
- Tiến hành chứng nhận hợp quy + Kiểm tra nhà nước
- Thông quan => bán ra thị trường
b. Gia công sang chai, đóng gói lại
-   Xin giấy phép Nhập khẩu sản phẩm thuốc về khảo nghiệm
- Xin giấy phép khảo nghiệm tại cục bảo vệ thực vật
- Tiến hành khảo nghiệm
- Đăng ký danh mục => được cấp giấy Đăng ký thuốc
- Nhập khẩu về làm nguyên liệu
- Ký hợp đồng với đơn vị gia công
- Đăng ký chứng nhận hợp quy
- Công bố hợp quy
- Đưa hàng ra thị trường
 Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Bộ Nông nghiệp - Cục bảo vệ thực vật chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy Thuốc BVTV theo QĐ số 166 ngày 27/01/2016.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.

Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ
Ms: Ngô Thiên Trang_0905707389